Các chứng từ kế toán cập nhật là các phiếu thu, chi. Chứng từ ngân hàng là các giấy báo nợ, báo có ngân hàng, thanh toán tạm ứng, nghiệp vụ khác.
Menu thực hiện: “Kế toán\Tiền mặt”
Giải thích về thông tin cập nhật
Số chứng từ | Số chứng từ, nên để 08 ký tự và viết hoa.
Số của chứng từ có thể là các ký tự số hoặc chữ cái Khi vào chứng từ mới phần mềm tự động đánh số tăng lên 1 so với số chứng từ vừa vào trước đó (người sử dụng có thể sửa số chứng từ). Quy luật tăng số chứng từ có thể định nghĩa trong menu: Hệ thống/Khai báo tham số tự tăng |
Ngày chứng từ | Ngày chứng từ phát sinh. |
Ông (Bà) | Họ tên người nhận nộp tiền đối với phiếu thu, người nhận tiền đối với phiếu chi.
Nếu là tên đối tượng đã có trong danh mục Quý vị có thể nhập mã đối tượng vào ô Mã Ông bà để lấy thông tin hoặc gõ ký tự bất kỳ để bật lên danh mục từ điển để tìm nhanh |
Diễn giải | Ô diễn giải phía trên để nhập diễn giải cho toàn phiếu, ô diễn giải bên dưới danh sách chi tiết để lưu diễn giải cho từng mục chi tiết |
Số tiền | Nhập vào đây số tiền cần hạch toán (có thể lưu số âm) |
TK Nợ | Nhập vào đây mã tài khoản có số phát sinh ghi bên nợ |
TK Có | Nhập vào đây mã tài khoản có số phát sinh ghi bên có |
Đối tượng | Nhập mã đối tượng nếu quản lý chi tiết phát sinh theo đối tượng |
Sản phẩm | Nhập mã sản phẩm, công trình nếu tài khoản nợ hoặc tài khoản có theo dõi chi tiết sản phẩm (xem thêm danh mục tài khoản) |
Khoản mục | Nhập mã khoản mục nếu tài khoản nợ hoặc tài khoản có theo dõi chi tiết khoản mục (xem thêm danh mục tài khoản) |
Vụ việc | Nhập mã khoản mục nếu tài khoản nợ hoặc tài khoản có theo dõi chi tiết khoản mục (xem thêm danh mục tài khoản) |
Đối tượng(Có) |
Các thông tin này chỉ xuất hiện hoặc bắt buộc nhập khi cả tài khoản nợ và tài khoản có đều có thuộc tính theo dõi chi tiết |
M Ghi chú : khi nhập xong thông tin chi tiết của 1 dòng có thể nhấn phím Ctrl + TAB để khai báo thông tin thuế VAT chi tiết cho dòng hiện tại (phần mềm hỗ trợ nhập nhiều thông tin hóa đơn trên một phiếu)
Nhập (Khai báo) VAT từ các hóa đơn mua vào (bán ra)
Chuyển Tab (dùng phím tắt Ctrl + TAB): Khi nhập xong phát sinh chi tiết Quý vị có thể khai báo các thông tin liên quan đến VAT trong mục khai báo phát sinh VAT. Sau này các thông tin này sẽ được lấy vào bảng kê VAT đầu vào (đầu ra).
Số HĐ | Là số Hoá đơn No. ghi trên hoá đơn, CT mà người bán cung cấp. |
Ngày HĐ | Ngày Hoá đơn là ngày ghi trên chứng từ gốc do người bán cung cấp (hoá đơn) nó có thể trùng với ngày lập chứng từ, nhưng cũng có thể khác với ngày bạn chứng từ. |
Mẫu số | Nhập mẫu số trên hóa đơn GTGT vào ô này |
Số Serial | Là số Serial (số quyển HĐ) ghi trên hoá đơn, CT mà người bán cung cấp. |
Tiền trước thuế | Là tiền trước thuế ghi trên hóa đơn. |
TK Nợ | Khai báo tài khoản nợ cho định khoản VAT (Tài khoản 133 cho VAT đầu vào) |
TK Có | Khai báo tài khoản có (Tài khoản 333 cho VAT đầu ra) |
Diễn giải | Diễn giải hóa đơn |
Đối tượng | Dùng để khai báo đối tượng công nợ. Chỉ dùng trong trường hợp TK Nợ hoặc TK Có có thuộc tính theo dõi đối tượng. |
Mã KH | Dùng để lấy thông tin khách hàng có sẵn trong danh mục đối tượng điền vào các ô: Tên khách hàng, địa chỉ, MS thuế |
Tên khách hàng | Thường là tên nhà cung cấp đối với hóa đơn đầu vào và Tên khách hàng đối với hóa đơn đầu ra. |